Trước khi Ứng Viên cung cấp DLCN và đồng ý cho Công Ty tiến hành các hoạt động XLDLCN khác, Ứng Viên camkết đã đọc, hiểu rõ, tự nguyệnvà đồng ý “Văn Bản” này, với các nội dung sau đây:
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
II. SỰ ĐỒNG Ý CỦA ỨNG VIÊN
Sự Đồng Ý Của Ứng Viên được áp dụng đối với tất cả các hoạt động XLDLCN tại mục I.3. trong quy trình XLDLCN.Nội dung chi tiết Sự ĐồngÝ Của Ứng Viên:
1. Loại DLCN của Ứng Viên được Công Ty xử lý: DLCN cơ bản được quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP và các sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có của nó.
2. Mục đích XLDLCN của Ứng Viên:
2.1. Tuyển dụng Ứng Viên vào làm việc tại Công Ty dưới mọi hình thức, bao gồm nhưng không giới hạn hình thức nhân viên thử việc, nhân viên chính thức, nhân viên làm việc bán thời gian, cộng tác viên…Công Ty cần XLDLCN của Ứng Viên để làm cơ sở đánh giá sự phù hợp của Ứng Viên đối với vị trí đang cần tuyển dụng.
2.2. Đối với các Ứng Viên được nhận vàolàm việc tại Công Ty: việcXLDLCN của Ứng Viên nhằm mục đích:
- Công tác quản lý hành chính nhân sự của Công Ty;
- Chỉ đạo, điều phối, phân công công việc cho Ứng Viên;
- Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động khác nhằm hướng tới, phục vụ, hỗ trợ, quảng cáo… cho mục đích sản xuất, kinh doanh, vận hành Công Ty;
- Thực hiện các quyền của Công Ty, theo quy định tại điều lệ, nội quy lao động, các quy định, quytrình, quy chế nội bộ của Công Ty và quy định pháp luật liên quan;
- Thực hiện các chế độ, phúc lợi theo hợp đồng giữa Công Ty và Ứng Viên; hoặc theo nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể; quy chế lương thưởng hoặc các quy chế khác mang tính chấttương tự của Công Ty tại từng thời điểm;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công Ty cũng như của Ứng Viên với cơ quan nhà nước có thẩm quyềntheo quy định pháp luật;
- Để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của Ứng Viên trong trường hợp khẩn cấp;
- Các trường hợp khác mà Công Ty phải XLDLCN theo quyđịnh pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân được XLDLCN:
- Công Ty;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc XLDLCN thay mặt Công Ty, thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận với Công Ty;
4. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:
4.1. Ứng Viên có các quyền sau với DLCN của mình trong phạm vi pháp luật cho phép và trừ trườnghợp pháp luật có quy định khác:
- Được biết về hoạt động XLDLCN;
- Truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa DLCN;
- Xóa hoặc yêu cầu xóa DLCN hoặc yêu cầu hạn chế XLDLCN;
- Yêu cầu Công Ty, tổ chức, cá nhân XLDLCN cung cấp cho bản thân DLCN của mình;
- Phản đối hoạt động XLDLCN trong một số trường hợp pháp luật cho phép;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại;
- Tự BVDLCN theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện phương thức bảo vệ quyền dân sự theo quy định pháp luật.
4.2. Ứng Viên có các nghĩa vụ sau đối với DLCN của mình:
- Tự bảo vệ DLCN, yêu cầu tổ chức, cá nhân khác có liên quan BVDLCN;
- Tôn trọng, BVDLCN của người khác;
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác DLCN khi đồng ý cho phép XLDLCN;
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng BVDLCN;
- Thực hiện quy định của pháp luật về BVDLCN và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về BVDLCN.
III. THÔNG BÁO XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN:
Ứng Viên cam kết đã biết rõ và đồng ý toàn bộ nội dung quy định tại Mục III.1 và III.2 trước khi đồng ý cho Công Ty thu thập DLCN và hiểu rằng, Công Ty không cần phải thực hiện thông báo XLDLCNcho Ứng Viên nữa:
1. Thông báo XLDLCN được thực hiện một lần trước khi Công Ty tiến hành hoạt động XLDLCN.
2. Nội dung thông báo XLDLCN:
2.1. Mục đích XLDLCN của Ứng Viên được nêu tại mục II.2. nêu trên.
2.2. Loại DLCN: được nêu tại mục II.1. nêu trên.
2.3. Cách thức xử lý: tùy vào từng mục đích XLDLCN, Công Ty có quyền tiến hành một hoặc nhiều hoạt động tác động tới DLCN của Ứng Viên được nêu tại mục I.3.
2.4. Tổ chức, cá nhân có liên quan tới mục đích xử lý: tổ chức, cá nhân nêu tại mục II.3. và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan tới mục đích XLDLCN, tùy từng mục đích XLDLCN cụ thể.
2.5. Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy ra: Rò rỉ DLCN cho bên thứ ba không được Ứng Viên cho phép XLDLCN mặc dù Công Ty đã áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để BVDLCN Ứng Viên.
2.6. Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc xử lý dữ liệu:
- Công Ty sẽ bắt đầu XLDLCN của Ứng Viên kể từ thời điểm Ứng Viên ký Văn Bản này và cung cấp DLCN cho Công Ty.
- Phù hợp với mục V, “Hiệu lực của Văn Bản”, Công Ty sẽ kết thúc XLDLCN của Ứng Viên khi hết 05 năm kể từ thời điểm Ứng Viên chấm dứt làm việc tại Công Ty đối với Ứng Viên vào làm việc tại Công Ty; hoặc khi kết thúc 05 tháng kể từ ngày ký Văn Bản này đối với Ứng Viên không vào làm việc tại Công Ty.
IV. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ: (Ứng Viên ghi rõ đồng ý với toàn bộ nội dung Văn Bản; hoặc không đồng ý với mục nào của Văn Bản, tuy nhiên, làm như vậy có thể ngăn cản, ảnh hưởng việc liên lạc, tiếp nhận thông tin; đảm bảo, duy trì các chế độ, quyền lợi của Ứng Viên và nghĩa vụ của Ứng Viên với cơ quan nhà nước).
IV. HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN:
Văn Bản này có hiệu lực kể từ ngày Ứng Viên xác nhận đồng ý trên form ứng tuyển (đường link tuyển dụng của AeonCitimart), cho đến khi Ứng Viên có quyết định khác hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
Trong trường hợp Ứng Viên vào làm việc tại Công Ty dưới mọi hình thức, bao gồm nhưng không giới hạn hìnhthức hợp đồng thử việc, lao động, bán thời gian, cộng tác viên… thì hiệu lực của Văn Bản này sẽ không bị ảnh hưởng bởi hìnhthức cũng như hiệu lực và thời hạn của hợp đồng đó.
Nếu quý khách có những thắc mắc liên quan xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ Email: acm.nhansuhcm@aeoncitimart.vn ĐT: 028 3929 1068 (P. Nhân Sự)
AEON Citimart xin chân thành cảm ơn!